Chủ Nhật, 28 tháng 1, 2018

Giá heo hơi Trung Quốc hôm nay (29/1): Tiếp tục đà đi xuống

Giá heo hơi hôm nay (29/1) tại Trung Quốc bình quân đạt 14,96 nhân dân tệ/kg (tương đương 53.788,57 đồng/kg), giảm 0,04 nhân dân tệ/kg so với ngày hôm trước. 
Nguồn http://vietnambiz.vn/gia-heo-hoi-hom-nay-291-on-dinh-vao-dau-tuan-44440.html
Giá heo hơi hôm nay (29/1) tại Trung Quốc
Theo thống kê của trang zhujiage.com.cn, giá heo hơi trung bình tại Trung Quốc ngày 29/1 đạt 14,96 nhân dân tệ/kg (tương đương 53.788,57 đồng/kg), giảm 0,04 nhân dân tệ/kg so với ngày hôm trước. So với mức giá 15,05 nhân dân tệ/kg (tương đương 54.107,59 đồng/kg) vào tuần trước, giá heo hơi giảm 0,09 nhân dân tệ/kg. Như vậy, mức tăng của giá heo hơi duy trì trong khoảng 0 - 0,33 nhân dân tệ/kg, còn mức giảm là 0,01 - 0,04 nhân dân tệ/kg.

Tại các tỉnh, thành được theo dõi, giá heo hơi bình quân cao nhất cả nước được ghi nhận tại Chiết Giang, đạt 16,05 nhân dân tệ/kg (tương đương 57.693,26 đồng/kg). Còn tỉnh Hắc Long Giang là nơi có mức giá thấp nhất, 13,93 nhân dân tệ/kg (tương đương 50.072,71 đồng/kg).

Trong khi số liệu từ các thành phố cho thấy, giá heo hơi cao nhất ngày hôm nay đạt 16,07 nhân dân tệ/kg (tương đương 57.763,32 đồng/kg) tại thành phố Côn Minh (thuộc tỉnh Vân Nam). Và Jixi là thành phố có mức giá thấp nhất, đạt 13.8 nhân dân tệ/kg (tương đương 49.590,67 đồng/kg).

Cũng theo trang tin này, thị trường thịt heo Trung Quốc đang vào thời điểm tiêu thụ cao điểm, nhưng giá thịt heo chưa thể phục hồi mà phải chờ thêm một thời gian nữa.

gia heo hoi trung quoc hom nay 291 tiep tuc da di xuong
Nếu năm 2016, ngành chăn nuôi heo của Trung Quốc đạt lợi nhuận cao, 2017 bắt đầu giảm xuống và đến năm 2018, tình hình không còn lạc quan nữa.
Giá heo hơi Trung Quốc tại một số tỉnh thành giáp biên giới miền Bắc Việt Nam
Tỉnh, thành
Xem thêm http://vietnambiz.vn/tags/gia-heo-hoi-16304.tag
Giá heo hơi (nhân dân tệ/kg)

Giá heo hơi quy đổi (đồng/kg)

Hồ Nam

14,7 – 16

52.832,19 -57.469,53

Trùng Khánh

14,2 - 16

51.073,48 - 57.469,53

Giang Tây

14,8 - 15,6

53.158,79 - 56.032,24

Vân Nam

13,8 – 15,1

49.566,98 - 54.269,81

Quảng Đông

13,7 – 15,6

49.238,17 - 56.032,24

Quảng Tây

14 - 15

50.285,34 - 53.910,40